Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tụccấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Thủ tục hành chính  
Thủ tụccấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Nộp hồ sơ

+ Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.

+ Thời hạn nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận xem xét tiếp nhận hồ sơ, báo cáo lãnh đạo Sở và chuyển về phòng Phòng Quy hoạch, đăng ký và đo đạc bản đồ kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, Phòng Quy hoạch, đăng ký và đo đạc bản đồ thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ

+ Phòng Quy hoạch, đăng ký và đo đạc bản đồ tham mưu lãnh đạo sở lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/bổ sung/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

- Bước 4: Cấp giấy phép

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

+ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

2. Cách thức thực hiện

a) Cách thức nộp hồ sơ

Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP nộp hồ sơ trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam.

b) Cách thức nhận kết quả

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ

a.1) Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật.

- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

a.2) Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

- Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.

- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

a.3) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).

- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết

a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là 10 ngày làm việc và được thực hiện như sau:

- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định).

- Thời hạn cấp giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Thời hạn trả kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

b) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 09 ngày làm việc và được thực hiện như sau:

- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn cấp giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Thời hạn trả kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

8. Phí, lệ phí

a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

Mức phí cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

TTSố hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy địnhMức thu phí (nghìn đồng/hồ sơ)
1Dưới 034.090
2Từ 03 đến 055.540
3Từ 06 đến 086.030
4Từ 09 đến 116.510
5Từ 12 đến 147.000

b) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Chưa quy định.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

a) Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).

- Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP)

- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).

b) Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).

- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).

c) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mẫu số 07: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).

- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).

- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác.

- Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.

- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

 


Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

........, ngày ..... tháng ..... năm ......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Kính gửi:

- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 

Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

 

1. Tên tổ chức: ...............................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ...........; xã/phường/ thị trấn huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành phố ..................

3. Số điện thoại: .............................. Fax:......................

4. E-mail: .................................. Website: ............................

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .................................. ngày cấp .............................. nơi cấp ..........................

6. Tổng số người lao động: ......................... Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: ................

7. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1) (nếu có), số giấy phép: .................., ngày cấp ................, ngày hết hạn .................. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số ...../20.. ../NĐ-CP ngày.. ..tháng .... năm.... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ sau:

1 ....................................................................................................................................

2 ....................................................................................................................................

3 ....................................................................................................................................

4 ....................................................................................................................................

Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề

Đơn vị tính: Người

TTNgành, nghề(2)Đại học trở lênTrung cấp, cao đẳngCông nhân kỹ thuật
1(Trắc địa)05020
2(Địa chính).........
............................................

 

2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật

TTHọ và tênChức vụBằng cấpThời gian hoạt động thực tế (3)
1(Nguyễn Văn A)(Giám đốc).........................................................
2(Nguyễn Văn B)(Phụ trách kỹ thuật)(Kỹ sư trắc địa)(05 năm)

 

3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ

TTHọ và tênChức vụBằng cấpMã số bảo hiểm xã hộiThời gian hoạt động thực tế (3)
1(Nguyễn Văn B)(Phụ trách kỹ thuật)(Kỹ sư trắc địa) .................(05 năm)
2(Nguyễn Văn C)(Nhân viên)(Kỹ sư địa chính) .................(08 năm)
3(Nguyễn Văn D)(Nhân viên)(Trung cấp địa chính).................(06 năm)
4(Nguyễn Văn Đ)(Nhân viên)(Trung cấp trắc địa) .................(04 năm)
5(Nguyễn Văn E)(Nhân viên)(Cao đẳng trắc địa).................(06 năm)
..................................... ...................................................

II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

TTTên phương tiện đo, thiết bị, phần mềmĐơn vị tínhSố lượngTình trạng(4)Ghi chú
1     
2     
3     
...     

 

Cam kết: ................. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.

(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.

(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.


Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC1

 

I. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên: ............................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: .....................................................................

Số CMND/CCCD: .................................. ngày cấp .............................. nơi cấp ..........................

Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố ...........; xã/phường/thị trấn huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành phố ..................

Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................

Tổ chức xác nhận2: ...................................................................................................

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Thời gianCơ sở đào tạoBằng cấp được nhậnNăm tốt nghiệp
Từ đến   
    
    

 

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

STTTên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồNội dung công việc đã tham giaV trí đảm nhiệmThời gian tham gia
1Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu đô thị VincomĐo đạc, thành lập bản đồ địa hìnhNhân viên01/2000-6/2000
2Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 khu công nghiệp Thắng LợiĐo đạc, thành lập bản đồ địa hìnhNhân viên8/2000 -3/2001
3Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính huyện ...,tỉnh....Xây dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chínhNhân viên5/2001 -5/2004
4Khảo sát địa hình công trình nhà chung cư Thăng LongĐo đạc, thành lập bản đồ công trìnhNhân viên8/2004 -11/2004
5Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình....Đo đạc, thành lập bản đồ địa hìnhNhân viên3/2005 -9/2005
6Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính xã ..., huyện ..., tỉnh ....Xây dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chínhNhân viên01/2005 - 6/2006

 

Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC

(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)

..., ngày... tháng ... năm...

NGƯỜI KHAI

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

---------------------

1 Bản khai quá trình công tác cho người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ, nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.

2 Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.

 


Mẫu số 06

TÊN TỔ CHỨC

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

........, ngày ..... tháng ..... năm ......

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

____________

Kính gửi:

- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 

Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

 

Tên tổ chức: ....................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ...........; xã/phường/thị trấn huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành phố ...................

Số điện thoại: .............................. Fax:...................... E-mail: ................................ Website: .............................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .................................. ngày cấp .............................. nơi cấp ..........................

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cập(1), số giấy phép: .................., ngày cấp ................, ngày hết hạn .................. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ... đến năm ...):

STTTên công trìnhChủ đầu tưThời gian thực hiệnĐịa điểm thực hiệnGhi chú
1     
2     
...     

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số ...../20.. ../NĐ-CP ngày.. ..tháng ....năm.... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

1 ......................................................................................................................................

2 ......................................................................................................................................

 (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)

Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề

Đơn vị tính: người

TTNgành, nghề(2)Đại học trở lênTrung cấp, cao đẳngCông nhân kỹ thuậtThay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (số lượng tăng/giảm)
1(Trắc địa)07010

+ 02 đại học;

- 01 Trung cấp

2....    
3....    

 

2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật

TTHọ và tênChức vụBằng cấpThời gian hoạt động thực tế(3)
1(Nguyễn Văn A)(Giám đốc)............................
2(Nguyễn Văn B)(Phụ trách kỹ thuật)(Kỹ sư trắc địa)(05 năm)

 

3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung

TTHọ và tênChức vụBằng cấpMã số bảo hiểm xã hộiThời gian hoạt động thực tế(3)
1(Nguyễn Văn C)(Nhân viên)(Kỹ sư trắc địa)..............(05 năm)
2(Nguyễn Văn D)(Nhân viên)(Trung cấp địa chính)..............(03 năm)
....     

II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

TTTên phương tiện đo, thiết bị, phần mềmĐơn vị tínhS lượngTình trạng(4)

Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép

(Số lượng tăng/giảm)

1(Toàn đạc điện tử) 03....+ 02
2     
3     
....     

Cam kết: ................. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.

(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.

(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.

 

Mẫu số 07

TÊN TỔ CHỨC

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

........, ngày ..... tháng ..... năm ......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Kính gửi:

- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 

Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

 

1. Tên tổ chức: .............................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ................; xã/phường/ thị trấn huyện/quận/thị xã .................tỉnh/thành phố ...................................................................

3. Số điện thoại: .............................. Fax:......................

4. E-mail: ................................ Website: .............................

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .................................. ngày cấp .............................. nơi cấp ..........................

6. Tổng số người lao động: ......................... Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: ...........

7. Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép. Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.

8. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép: .................., ngày cấp ................, ngày hết hạn .................. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số ..... ./20... ./NĐ-CP ngày... .tháng .... năm.... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ sau:

1 ......................................................................................................................................

2 ......................................................................................................................................

3 ......................................................................................................................................

Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề

Đơn vị tính: Người

TTNgành, nghề(2)Đại học trở lênTrung cấp, cao đẳngCông nhân kỹ thuật
1(Trắc địa)05020
2(Địa chính).........
.....    

 

2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật

TTHọ và tênChức vụBằng cấpThời gian hoạt động thực tế(3)
1(Nguyễn Văn A)(Giám đốc)....................................
2(Nguyễn Văn B)(Phụ trách kỹ thuật)(Kỹ sư trắc địa)(05 năm)

 

3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ

TTHọ và tênChức vụBằng cấpMã số bảo hiểm xã hộiThời gian hoạt động thực tế (3°
1(Nguyễn Văn B)(Phụ trách kỹ thuật)(Kỹ sư trắc địa)..................(05 năm)
2(Nguyễn Văn C)(Nhân viên)(Kỹ sư địa chính)..................(08 năm)
3(Nguyễn Văn D)(Nhân viên)(Trung cấp địa chính)..................(06 năm)
4(Nguyễn Văn Đ)(Nhân viên)(Trung cấp trắc địa)..................(04 năm)
5(Nguyễn Văn E)(Nhân viên)(Cao đẳng trắc địa)..................(06 năm)
....     

II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

TTTên phương tiện đo, thiết bị, phần mềmĐơn vị tínhSố lượngTình trạng(4)Ghi chú
1     
2     
3     
.....     

Lý do đề nghị gia hạn giấy phép:

Cam kết: ................. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.

(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.

(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.​​

Mẫu số 08

TÊN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1)

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỒ ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

_______________

Kính gửi: Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Tên tổ chức: .........................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập: .........

Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................

Người phụ trách kỹ thuật: .................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ...........; xã/phường/thị trấn huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành phố ..................

Số điện thoại: .............................. Fax:...................... E-mail:................ Website ...........

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ......, ngày.... tháng ... năm ...

Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép:

- Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.

- Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ...

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số .../20../NĐ-CP ngày....tháng...năm... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

Đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho .................. (tên tổ chức). Lý do đề nghị cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép: ..........................................................................................................

Cam kết: ................. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Ghi theo từng trường hợp cụ thể.

 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

 

Ngày ... tháng ... năm ... tại ... (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của ............... (tên tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép).

Thành phần của cơ quan thẩm định

1       ....................................................................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

2       ....................................................................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Thành phần của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép

1       ....................................................................................... (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

2                                                                                               (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ

Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.

2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức

a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:

(Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).

Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:

- Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thời gian hoạt động thực tế, hợp đồng lao động, bản khai quá trình công tác, quá trình đóng bảo hiểm xã hội.

- Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:

Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.

b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ:

(Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).

Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:

- Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:

- Thiết bị tin học:

- Phần mềm:

Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.

Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với năng lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.

II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.

2. Kiến nghị

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, Nghị định số .../20../NĐ-CP ngày....tháng...năm... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho .. (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:

a)     ....................................................................................................................................

b)      ............................................................................................................................

(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

ĐẠI DIỆN

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)

(Chức vụ, ký, họ tên,đóng dấu)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.

 


Tin liên quan