Skip Ribbon Commands
Skip to main content

10. Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

10. Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Trình tự thực hiện

 Bước 1. Nộp hồ sơ:

+ Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

+ Trường hợp nộp trực tuyến, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn . Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Khoáng sản

Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Khoáng sản của sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ theo đúng thời hạn quy định.

Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đã thẩm định kèm theo (tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) đến bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển hồ sơ về các phòng chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh ra Quyết định.

Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả:

+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnhhoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Khi nhận kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.

Trường hợp nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực tuyến.

- Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ

1. Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản; Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.

2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

- Thời hạn giải quyết không quá 11 ngày làm việc (UBND tỉnh 02 ngày; sở TN&MT 9 ngày)

- Tiếp nhận hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc

- Thẩm định hồ sơ: không quá 5 ngày làm việc

- Trình hồ sơ, đề nghị cấp phép: không quá 01 ngày làm việc

- Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp phép hoặc không quyết định cấp phép: không quá 02 ngày làm việc

- Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 01 ngày làm việc

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhan dân tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư. .

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.  

i) Phí, lệ phí: lệ phí giấy phép khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01giấy phép (theo quy định của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính).

* Hình thức nộp lệ phí: Nộp tiền mặt (VND) trực tiếp hoặc qua số tài khoản:  3511.0.1011177 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam. Đơn vị thụ hưởng: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu số 13: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Mẫu số 29, Phụ lục số 2: Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày... tháng... năm...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh …….

(Tên tổ chức, cá nhân)......................................................................................................

Trụ sở tại:.............................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………… Fax:...........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.

Đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu (tên khoáng sản)……. tại xã……….huyện…… tỉnh   

Diện tích khu vực khai thác: ….(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc: …….. có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.

Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:…………. (tấn, m3,…..).

Trữ lượng khai thác: ………. (tấn, m3,…)

Công suất khai thác:………. (tấn, m3,...)

Mức sâu khai thác: từ mức ... m đến mức ....m.

Thời gian khai thác ……….. năm, kể từ ngày được cấp giấy phép.

(Tên tổ chức, cá nhân)………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
--------------
Mẫu 29 Phụ lục 2
6868.png