Skip Ribbon Commands
Skip to main content

2. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

2. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Trình tự thực hiện:

 Bước 1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

Trường hợp nộp trực tuyến, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn . Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Khoáng sản

Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Khoáng sản của sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ theo đúng thời hạn quy định.

Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đã thẩm định kèm theo (tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) đến bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển hồ sơ về các phòng chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh ra Quyết định.

Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả:

+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Khi nhận kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.

Trường hợp nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực tuyến.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

      * Thành phần:

1. Bản chính:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

- Báo cáo kết quả thăm dò, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;

- Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30 %) diện tích theo giấy phép đã cấp

2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:

   Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.

* Số lượng: 02 bộ

- Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc (UBND tỉnh 02 ngày; sở TN&MT 17 ngày).

+ Tiếp nhận hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc

+ Thẩm định hồ sơ: không quá 12 ngày làm việc

+ Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn giấy phép: không quá 01 ngày làm việc

+ Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép gia hạn hoặc không cho phép gia hạn: không quá 02 ngày làm việc

+ Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 02 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức                                                              

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;

+ Cơ quan trực tiếp thưc hiện TTHC:  Sở Tài nguyên và Môi trường ( Phòng Khoáng sản).

- Kết quả của việc thực hiện TTHC:  Giấy phép

- Phi, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép theo quy định của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể:

+ 2.000.000 đồng  đối với diên tích nhỏ hơn 100ha/1giấy phép

+ 5.000.000 đồng đối với diện tích từ 100ha đến 50.000 ha/01giấy phép

+7.500.000 đồng  đối với diên tích trên 50.000ha/1giấy phép

* Hình thức nộp  lệ phí: Nộp tiền mặt (VND) trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua số tài khoản:  3511.0.1011177 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam. Đơn vị thụ hưởng: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC (nêu có):

            Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

             + Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn;

+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày... tháng... năm ……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
                                   (Ủy ban nhân dân tỉnh………)

(Tên tổ chức, cá nhân) .....................................................................................................

Trụ sở tại: ............................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………… Fax...................................................................

Được phép thăm dò (tên khoáng sản) …………. tại xã ………….., huyện………., tỉnh…….. theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số................. ngày …… tháng …….. năm ……. của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh...... ...)

Đề nghị được gia hạn thời gian thăm dò đến ngày ....tháng ... năm ....

Diện tích đã được cấp phép thăm dò: ...ha (km2).

Diện tích đề nghị trả lại: …………… ha (km2).

Diện tích đề nghị tiếp tục thăm dò: ……….. ha (km2)

(Diện tích tích đề nghị tiếp tục thăm dò, diện tích đề nghị trả lại được giới hạn bởi các điểm góc……… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo).

Lý do đề nghị gia hạn: ......................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân) ……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

                                                                                           

 

                                                                           ​  Mẫu số 35                                                          

(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …./…..       Địa danh, ngày.... tháng.... năm ....

 

BÁO CÁO (ĐỊNH KỲ)
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHOÁNG SẢN NĂM...

Kính gửi: ………………..................................................................

I. Phần chung

1. Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò: …………………………..;

2. Loại hình doanh nghiệp: ……………. (Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);

Đăng ký doanh nghiệp số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh..... ..... cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp số….. ngày…… tháng….. năm….. của…..)/ Giấy phép đầu tư.

3. Địa chỉ: ……………….;

Điện thoại: ……………..; Fax: …………;

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên……………………;

- Năm sinh………………;

- Trình độ chuyên môn……………..

II. Khối lượng công tác thăm dò và chi phí đã thực hiện tính đến ngày... tháng... năm...

1. Giấy phép thăm dò khoáng sản số: ..... ngày... tháng.... năm…….

1.1. Cơ quan cấp phép....;

1.2. Thời hạn giấy phép: ……………… tháng (năm);

1.3. Diện tích khu vực thăm dò:…….. (m2, ha, km2);

1.4. Loại khoáng sản được phép thăm dò: ………………….;

1.5. Vị trí khu vực thăm dò: thôn……….., xã………., huyện……….., tỉnh……………..;

1.6. Tên đề án thăm dò: ……………………..;

1.7. Đơn vị thi công đề án thăm dò khoáng sản……………………………………..;

1.8. Chủ nhiệm đề án thăm dò:

Năm sinh…………………………………….; Học vị chuyên ngành………………

1.9. Tình hình thi công đề án thăm dò ………………………………………………….

STTHạng mục công việcĐơn vị tínhKHỐI LƯỢNGCHI PHÍ
Theo đề ánThực hiện trong kỳ báo cáoThực hiện cộng dồnCòn lạiTheo đề ánThực hiện trong kỳ báo cáoThực hiện cộng dồnCòn lại
1234567891011
1          
2          
...          

1.10. Nhận xét, đánh giá về công tác thăm dò ………………………………………….

2. Giấy phép thăm dò khoáng sản số:…….. ngày... tháng.... năm…….. (nếu có)

(Nội dung báo cáo như Mục 1 nêu trên)………………….;

…………………

III. Đề xuất, kiến nghị

 Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có từ một (01) giấy phép thăm dò trở lên chỉ lập một (01) báo cáo này; trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo chung; Mục II báo cáo riêng cho từng giấy phép)