- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hoò sơ hợp lệ, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
Trường hợp nộp trực tuyến, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.hanam.gov.vn . Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Khoáng sản
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Khoáng sản của sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ theo đúng thời hạn quy định.
Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đã thẩm định kèm theo (tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) đến bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển hồ sơ về các phòng chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh ra Quyết định.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh(hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Khi nhận kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Bản chính:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản;
* Số lượng: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc (UBND tỉnh 02 ngày; sở TN&MT 17 ngày).
- Tiếp nhận hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ: không quá 12 ngày làm việc
- Trình hồ sơ, đề nghị cho phép chuyển nhượng: không quá 01 ngày làm việc
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng hoặc không cho phép chuyển nhượng: không quá 02 ngày làm việc
- Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 02 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Khoáng sản
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép
- Phi, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể:
- 2.000.000 đồng đối với diên tích nhỏ hơn 100ha/1giấy phép
- 5.000.000 đồng đối với diện tích từ 100 ha đến 50.000 ha/01giấy phép
- 7.500.000 đồng đối với diên tích trên 50.000ha/1giấy phép
* Hình thức nộp lệ phí: Nộp tiền mặt (VND) trực tiếp hoặc qua số tài khoản: 3511.0.1011177 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam. Đơn vị thụ hưởng: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Điều kiện chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản; nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò;
+ Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản;
+ Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản;
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: | Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh……….. ) |
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng:.................................................
Trụ sở tại: ............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: .........................................................
Được phép thăm dò khoáng sản ... (tên khoáng sản) tại xã………., huyện…….., tỉnh……. theo Giấy phép thăm dò số…….., ngày.... tháng.... năm .... của .... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh……….)
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho:
.... (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)
Trụ sở tại:.............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax:..........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do...(tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Hợp đồng chuyển nhượng số …….. ngày.... tháng.... năm………….
(Tên tổ chức, cá nhân)……………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) | Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 35
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN) ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …./….. | Địa danh, ngày.... tháng.... năm .... |
BÁO CÁO (ĐỊNH KỲ)
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHOÁNG SẢN NĂM...
Kính gửi: ………………
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò: …………………………..;
2. Loại hình doanh nghiệp: ……………. (Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
Đăng ký doanh nghiệp số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh...... ..... cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp số….. ngày…… tháng….. năm….. của…..)/ Giấy phép đầu tư.
3. Địa chỉ: ……………….;
Điện thoại: ……………..; Fax: …………;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên……………………;
- Năm sinh………………;
- Trình độ chuyên môn……………..
II. Khối lượng công tác thăm dò và chi phí đã thực hiện tính đến ngày... tháng... năm...
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản số: ..... ngày... tháng.... năm…….
1.1. Cơ quan cấp phép....;
1.2. Thời hạn giấy phép: ……………… tháng (năm);
1.3. Diện tích khu vực thăm dò:…….. (m2, ha, km2);
1.4. Loại khoáng sản được phép thăm dò: ………………….;
1.5. Vị trí khu vực thăm dò: thôn….., xã………., huyện…….., tỉnh……..;
1.6. Tên đề án thăm dò: ……………………..;
1.7. Đơn vị thi công đề án thăm dò khoáng sản……………………………..;
1.8. Chủ nhiệm đề án thăm dò:
Năm sinh……………………….; Học vị chuyên ngành………………
1.9. Tình hình thi công đề án thăm dò ………………………………………………….
STT | Hạng mục công việc | Đơn vị tính | KHỐI LƯỢNG | | | | CHI PHÍ | | | |
| | | Theo đề án | Thực hiện trong kỳ báo cáo | Thực hiện cộng dồn | Còn lại | Theo đề án | Thực hiện trong kỳ báo cáo | Thực hiện cộng dồn | Còn lại |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | |
3 | | | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | | |
1.10. Nhận xét, đánh giá về công tác thăm dò ………………………………………….
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản số:…. ngày... tháng.... năm….. (nếu có)
(Nội dung báo cáo như Mục 1 nêu trên)……..............................................
……………………………........................................................................
III. Đề xuất, kiến nghị
| Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò (Ký tên, đóng dấu) |
(Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có từ một (01) giấy phép thăm dò trở lên chỉ lập một (01) báo cáo này; trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo chung; Mục II báo cáo riêng cho từng giấy phép)