Skip Ribbon Commands
Skip to main content

5. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

5. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công  Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Khoáng sản

Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Khoáng sản của sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định hồ sơ theo đúng thời hạn quy định.

Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đã thẩm định kèm theo (tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) đến bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển hồ sơ về các phòng chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh ra Quyết định.

Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả:

+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnhhoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Khi nhận kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Bản chính: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản.

2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:

- Đề án thăm dò đã được thẩm định và giấy phép thăm dò khoáng sản .

- Dữ liệu tài liệu quy định tại mục 1 nêu trên được ghi trên đĩa CD (01 bộ)

* Số lượng: 02 bộ

- Thời hạn giải quyết: 64 ngày làm việc (UBND tỉnh 12 ngày; sở TN&MT 52 ngày).

+ Tiếp nhận hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc

+ Thẩm định hồ sơ: không quá  53 ngày làm việc

+ Trình hồ sơ, đề nghị cấp phép: không quá 05 ngày làm việc

+ Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt trữ lượng: không quá 02 ngày làm việc

+ Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 02 ngày làm việc          

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường ( Phòng Khoáng sản) ;

+ Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Công Thương

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản

 - Phí, lệ phí: Phí thẩm định theo quy định của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể:.

Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản đối với dự án thăm dò căn cứ vào tổng chi phí thăm dò:

+ Dự án đến 1tỷ đồng đồng mức thu 10 triệu đồng; dự án trên 1tỷ đồng đến 10 tỷ đồng mức thu 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 01 tỷ);

+ Dự án trên trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng mức phí thẩm định 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng);

+ Dự án trên 20 tỷ đồng mức thu phí thẩm định 85.000.000 đồng +(0,2% x phần tổng chi phí  trên 20 tỷ đồng).

* Hình thức nộp phí: Nộp tiền mặt (VND) trực tiếp hoặc qua số tài khoản:  3511.0.1011177 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam. Đơn vị thụ hưởng: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

+ Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

+ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

​ 

Mẫu số 19

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày... tháng... năm...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN

Kính gửi:Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh...……….. )

 

(Tên tổ chức, cá nhân)......................................................................................................

Trụ sở tại:.............................................................................................................................

Điện thoại:....................................................., Fax..............................................................

Đã hoàn thành công tác thi công các công trình thăm dò khoáng sản....... theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số …….. ngày.... tháng……. năm….. của ..../hoặc theo đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi khu vực được phép khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản số….. ngày.... tháng.... năm.... của…. (Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh);

(Tên tổ chức, cá nhân)…….. đã thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo)……

(Tên tổ chức, cá nhân)……….. xin chịu trách nhiệm trước (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh)……. về tính trung thực, chính xác của các tài liệu nguyên thủy trong nội dung báo cáo.

(Tên tổ chức, cá nhân)……… kính đề nghị (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh)…….thẩm định thông qua báo cáo và phê duyệt trữ lượng khoáng sản…….. đã tính trong báo cáo./.

 

 Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)