Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.

Thủ tục hành chính Lĩnh vực quản lý đất đai  
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
(1). Trình tự thực hiện
Bước 1: Người xin thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại  Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên môi trường).
Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý.
Trường hợp nộp trực tuyến, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyếnhttp://motcua.hanam.gov.vn . Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
Đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải nộp bản gốc (bản chính).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ xung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập hồ sơ cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục quản lý đất đai).
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
- Thẩm tra hồ sơ, lập Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và cơ quan thuế thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất, trên cơ sở đối tượng và giá trị của diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất.
- Căn cứ phương pháp xác định giá đất đã xác định để tiến hành xác định giá đất theo quy định và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định; thực hiện in Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế và chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản; ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký Đất đai.
Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và kết quả giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam để trao cho người sử dụng đất.
Bước 7: Người sử dụng đất nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam. Khi đến nhận kết quả phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực tuyến; Đồng thời nộp 01 bộ hồ sơ (đã công chứng hoặc chứng thực) những giấy tờ, thủ tục đã nộp trực tuyến để bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường gửi lại phòng chuyên môn phục vụ cho  công tác lưu trữ hồ sơ, khai thác sử dụng theo quy định.
 (2). Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam, dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
(3). Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự. Nội dung hợp đồng phải thể hiện rõ người bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho người mua tài sản thuê đất hoặc kèm theo đơn xin trả lại đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có)
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê.
- Đơn xin thuê đất (theo mẫu số 01).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời hạn giải quyết
Trường hợp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thời gian giải quyết không quá: 12 ngày làm việc. Trong đó Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường 03 ngày, Chi cục Quản lý đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường 07 ngày, UBND tỉnh 02 ngày.
(Không tính: thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám địnhthời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; thời gian xác định giá đất cụ thể; thời gian nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa, rừng (nếu có).
(5). Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
(6).  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
(7).  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. 
- Giấy chứng nhận. 
- Quyết định, Hợp đồng thuê đất. 
(8).  Phí, Lệ phí: 
* Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp.
(9). Mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn xin thuê đất.
(10). Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): 
a) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
b) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.
c) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
d) Bên bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất thì khu đất thực hiện dự án đã có quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
 (11). Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2015.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam có hiệu lực 01/01/2017.
- Quyết định số 67/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Hà Nam về một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường tại tỉnh Hà Nam; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
 

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

                                                         ..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ……..........................................................................................................................................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:...........................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................…..............................
………………………………………………………………………………........
4. Địa điểm khu đất:............................................................................................
5. Diện tích (m2):................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4.............................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Hình thức giao đất, thuê đất: ………………………………………………….
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có).......................................................................................
.................................................................................................................................
  Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
 1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
Tin liên quan