Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất

Thủ tục hành chính Lĩnh vực tài nguyên nước  
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do tổ chức, cá nhân nộp. Phòng TNN-KTTV&BĐKH của Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ thẩm định đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển hồ sơ về các phòng Chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh ra Quyết định.
Bước 5: Nhận và trả kết quả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Khi nhận kết quả, tổ chức cá nhân phải mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép;
2. Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
3. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
5. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thực hiện lập hồ sơ cấp phép khai thác nước dưới đất.
6. Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
7. Phương án đề xuất vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (đối với trường hợp khai thác nước dùng cho sinh hoạt).
* Số lượng hồ sơ:  02 (bộ)
          1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: Sở TN&MT 11 ngày và UBND tỉnh 03 ngày).
          1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức              
          1.6. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh.
 - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
          1.7. Cơ quan phối hợp: UBND, phòng TNMT  huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
          1.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC:  
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất theo mẫu 14 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT hoặc văn bản từ chối cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.   
- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.
          1.9. Phí thẩm định hồ sơ:
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm là 200.000 đồng
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngàyđêm là 700.000 đồng
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm là 1.300.000 đồng
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm là 2.500.000 đồng
          1.10. Tên mẫu đơn, mẫu báo cáo và Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 03 ban hành kèm theoThông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên theo Mẫu 25 ban hành kèm theoThông tư số 27/2014/TT-BTNMT,
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác theo Mẫu 26 ban hành kèm theoThông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động theo Mẫu 27 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).
          1.11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: 
          * Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất cấp mới
          + Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên
          1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt.
          2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm dò nước dưới đất tỷ lệ  1:25.000 hoặc lớn hơn.
          3.  Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò nước dưới đất.
          4. Bản vẽ thiết kế công trình khai thác nước dưới đất và công trình quan trắc.
          5. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
          + Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
          1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu trúc giếng khoan.
          2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
          *Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động
          1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng khoan,giếng đào,hố đào,hành lang,...).
          2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
          1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
  Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội khóa 13. Có hiệu lực ngày 01/01/2013;
  Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật tài nguyên nước. Có hiệu lực ngày 01/02/2014;
  Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Có hiệu lực ngày 01/07/2016;
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực ngày 15/7/2014;
 Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực ngày 10/11/2014;
 Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam có hiệu lực ngày 25/10/2015;
  Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
 

Mẫu 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT 
 
Kính gửi: ...............................................................................(1)
 
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):........................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):…………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):….…
1.4. Điện thoại: …………….……  Fax: ………..……… Email: …....................
2. Nội dung đề nghị cấp phép: 
2.1. Vị trí công trình khai thác:.....................................................................(2)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:..............................................................(3)
2.3. Tầng chứa nước khai thác:..........................................................................(4)
2.4. Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động):...................(5)
2.5. Tổng lượng nước khai thác:..................................................(m3/ngày đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm).........................................................
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệuTọa độ(VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...)Chiều sâu đoạn thu nước (m)Lưu lượng (m3/ngày đêm)Chế độ khai thác (giờ/ngày đêm)Chiều sâu mực nước tĩnh (m)Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m)Tầng chứa nước khai thác
XYTừĐến











3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
          - Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
          - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
          - Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
          - Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
4Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố.........................................................(6)
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
                                                    ......, ngày.......tháng.......năm........

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
  (Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)