Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ:

- Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi cho Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021.

- Trường hợp người đề nghị cung cấp trực tuyến đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục cung cấp trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch (Yêu cầu cung cấp gửi về theo địa chỉ: http://hanam.gov.vn/stnmt/dichvucongstnmt).

 Bước 2Kiểm tra và trả kết quả:

 Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Nam có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.

2. Cách thức thực hiện

a) Cách thức nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Nam địa chỉ số 07 Trần Phú – Phường Quang Trung – Thành phố Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam Sở Tài nguyên và Môi trường bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

b) Cách thức nhận kết quả:

Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính

- Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân.

- Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.

- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

а. 2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến

Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Tùy thuộc vào khối lượng tài liệu yêu cầu cung cấp nên thời hạn giải quyết có thể ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
          5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
          6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
          7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc phiếu kết quả (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
            8. Phí:

Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

 

 

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

PHIẾU YÊU CẦU

CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Số: ...

 

Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước  Thuộc Danh mục bí mật nhà nước 

 

Kính gửi(1):                                          

 

Họ và tên:... ....................................................................................................

Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu.............................. cấp ngày    ...........................tháng...... năm ... tại: ...................... Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................

Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): .............................................................

Địa chỉ: .. . ......................................................................................................

theo công văn, giấy giới thiệu số: ....................................................................

Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:

STTDanh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

Khu

vực

Đơn vị tínhSố lượngMục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)Hình thức cung cấp
       
       
       

 

Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:

- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;

- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;

- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

 

DUYỆT CUNG CẤP(2)

(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

..., ngày... tháng ... năm ...

BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP

(Ký, họ tên)

 

 

 Ghi chú:

(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

(2) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.

 

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG

THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

(kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

----------------------------     

Số ttLoại thông tin, dữ liệuĐơn vị tínhMức thu (đồng)Ghi chú
IBản đồ địa hình quốc gia in trên giấy   
1Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơntờ120.000 
2Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000tờ130.000 
3Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000tờ140.000 
4Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơntờ170.000 
IIBản đồ số dạng Vector   
1Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000mảnh400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh

2Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000mảnh440.000
3Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000mảnh670.000
4Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000mảnh760.000
5Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000mảnh950.000
6Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000mảnh2.000.000
7Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000mảnh3.500.000
8Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000mảnh5.000.000
9Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000mảnh8.000.000
10Bản đồ hành chính Việt Nambộ4.000.000
11Bản đồ hành chính tỉnhbộ2.000.000
12Bản đồ hành chính cấp huyệnbộ1.000.000
IIIBản đồ số dạng RasterMức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
IVDữ liệu ảnh hàng không   
1Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật sốfile250.000 
2Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 µmfile250.000 
3Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 µmfile200.000 
4Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 µmfile150.000 
5Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000mảnh60.000 
6Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000mảnh60.000 
7Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000mảnh70.000 
8Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000mảnh70.000 
9Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000mảnh70.000 
VSố liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia   
1Cấp 0điểm340.000 
2Hạng Iđiểm250.000 
3Hạng IIđiểm220.000 
4Hạng IIIđiểm200.000Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở
VISố liệu của mạng lưới độ cao quốc gia   
1Hạng Iđiểm160.000 
2Hạng IIđiểm150.000 
3Hạng IIIđiểm120.000 
VIISố liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia   
1Điểm cơ sởđiểm200.000 
2Hạng Iđiểm160.000 
3Hạng IIđiểm140.000 
VIIIGhi chú điểm toạ độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc giatờ20.000 
IXCơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia   
1Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000mảnh400.000

1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ  văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Các dữ liệu:  địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh.

2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản đồ.

2Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000mảnh500.000
3Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000mảnh850.000
4Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000mảnh1.500.000
5Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000mảnh8.000.000
6Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000mảnh200.000 
7Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000mảnh80.000 
8Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000mảnh170.000

 

 

9

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:

- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000

- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000 

 

 

mảnh

mảnh

 

 

2.550.000

640.000

10Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000mảnh300.000

 

-----------------------------------​


Tin liên quan