STT | LOẠI TƯ LIỆU | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU | GHI CHÚ |
I | Bản đồ in trên giấy |
|
|
|
1 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn | tờ | 120.000 |
|
2 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 | tờ | 130.000 |
|
3 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 | tờ | 140.000 |
|
4 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn | tờ | 170.000 |
|
5 | Bản đồ hành chính Việt Nam | bộ | 900.000 |
|
6 | Bản đồ hành chính cấp tỉnh | bộ | 300.000 |
|
7 | Bản đồ hành chính cấp huyện | bộ | 150.000 |
|
II | Bản đồ số dạng Vector |
|
|
|
1 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 | mảnh | 400.000 | Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh |
2 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 440.000 |
3 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 670.000 |
4 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 | mảnh | 760.000 |
5 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 950.000 |
6 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 | mảnh | 2.000.000 |
7 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000 | mảnh | 3.500.000 |
8 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000 | mảnh | 5.000.000 |
9 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000 | mảnh | 8.000.000 |
10 | Bản đồ hành chính Việt Nam | mảnh | 4.000.000 |
11 | Bản đồ hành chính tỉnh | mảnh | 2.000.000 |
12 | Bản đồ hành chính cấp huyện | mảnh | 1.000.000 |
III | Bản đồ số dạng Raster | Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ |
IV | Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay |
|
|
|
1 | File chụp ảnh kỹ thuật số | file | 250.000 |
|
2 | Phim quét độ phân giải 16 μm | file | 250.000 |
|
3 | Phim quét độ phân giải 20 μm | file | 200.000 |
|
4 | Phim quét độ phân giải 22 μm | file | 150.000 |
|
5 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000 | mảnh | 60.000 |
|
6 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 60.000 |
|
7 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 70.000 |
|
8 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000 | mảnh | 70.000 |
|
9 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 70.000 |
|
V | Giá trị điểm tọa độ |
|
|
|
1 | Cấp 0 | điểm | 340.000 |
|
2 | Hạng I | điểm | 250.000 |
|
3 | Hạng II | điểm | 220.000 |
|
4 | Hạng III, hạng IV | điểm | 200.000 |
|
5 | Địa chính cơ sở | điểm | 200.000 |
|
VI | Giá trị điểm độ cao |
|
|
|
1 | Hạng I | điểm | 160.000 |
|
2 | Hạng II | điểm | 150.000 |
|
3 | Hạng III | điểm | 120.000 |
|
4 | Hạng IV | điểm | 110.000 |
|
VII | Giá trị điểm trọng lực |
|
|
|
1 | Điểm cơ sở | điểm | 200.000 |
|
2 | Điểm hạng I | điểm | 160.000 |
|
3 | Điểm tựa | điểm | 140.000 |
|
4 | Điểm chi tiết | điểm | 80.000 |
|
VIII | Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực | tờ | 20.000 |
|
IX | Cơ sở dữ liệu nền địa lý |
|
|
|
1 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000 | mảnh | 400.000 | Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh |
2 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 500.000 |
3 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 850.000 |
4 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 1.500.000 |
5 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000 | mảnh | 8.000.000 |
6 | Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 200.000 |
|
7 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 80.000 |
|
8 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 170.000 |
|
9 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 2.550.000 |
|
10 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 300.000 |
|
11 | Cơ sở dữ liệu địa danh | địa danh | 20.000 |
|