Nội dung
|
Mã thủ tục: 1.004343. Số quyết định: 1319/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của UBND tỉnh Hà Nam. Tên thủ tục: Gia hạn giấy phép tận thu khoáng sản Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh Loại thủ tục: TTHC được luật quy định chi tiết Trình tự thực hiện: - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ đủ thành phần thì tiếp nhận, chưa đủ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ), chuyển hồ sơ về Phòng Khoáng sản - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì Phòng Khoáng sản có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định giải quyết hồ sơ và trả kết quả đến tổ chức, cá nhân (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả). Cách thức thực hiện: Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả | Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp. | 10 ngày làm việc | Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01giấy phép. | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Khoáng sản có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
|
Thành phần hồ sơ: Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | - Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn; - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn: Nộp lệ phí cấp phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; bảo hiểm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường; thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra; Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sản; Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực; nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn. | - Mẫu số 14: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). - Mẫu số 43: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch khai thác tiếp theo (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). | 01 bộ |
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân. Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin Cơ quan phối hợp: Không Kết quả thực hiện: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản(gia hạn) (Mẫu số 34 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). Căn cứ pháp lý: Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành | Luật số 60/2010/QH12 | Luật Khoáng sản | 17/11/2010 | Quốc hội | NĐ số 158/2016/NĐ-CP | NĐ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản | 29/11/2016 | Chính phủ | NĐ số 22/2023/NĐ-CP | NĐ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | 12/5/2023 | Chính phủ | TT số 191/2016/TT-BTC | TT quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; | 08/11/2016 | Bộ Tài chính | TT số 45/2016/TT-BTNMT | TT quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản | 26/12/2016 | Bộ TN&MT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không Từ khóa: Không có thông tin Mô tả: Không có thông tin
|