Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Chi tiết Thủ tục hành chính

Chi tiết Thủ tục hành chính  
Tên thủ tục Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức. Mã TTHC: 1.004257.000.00.00.H25
Lĩnh vực TTHC Đất đai
Cơ quan giải quyết Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
Nội dung
Cơ quan thực hiện

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hà Nam ;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường

+ Cơ quan phối hợp: UBND huyện (thành phố); UBND cấp xã.

 

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

Đối tượng thực hiệnTổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Đối với trường hợp khu đất thực hiện dự án có cả diện tích xin giao đất, thuê đất và diện tích xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thì nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với hồ sơ xin giao đất, thuê đất.

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyền tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên môi trường).

Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý.

Trường hợp nộp trực tuyến, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyếnhttp://motcua.hanam.gov.vn . Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ xung, hoàn chỉnh theo quy định.

- Bước 2:  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tiếp nhận hồ sơ, chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Chi cục quản lý Đất đai);

- Bước 3: Chi cục Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết), tham mưu với lãnh đạo sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển hồ sơ về các phòng chuyên môn của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh ra Quyết định.

- Bước 5: Nhận và trả kết quả:

+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển kết quả tới Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường để trả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực tuyến; Đồng thời nộp 01 bộ hồ sơ (đã công chứng hoặc chứng thực) những giấy tờ, thủ tục đã nộp trực tuyến để bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường gửi lại phòng chuyên môn phục vụ cho  công tác lưu trữ hồ sơ, khai thác sử dụng theo quy định.

Thời hạn giải quyết

Không quá 08 ngày. Trong đó:

- Thời hạn kiểm tra, xác minh thực địa, lập tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 05 ngày;

- Thời hạn xem xét, quyết định của UBND tỉnh không quá 03 ngày.

(Không tính: thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám địnhthời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; thời gian nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa, rừng (nếu có)).

 

Phí

Không

Lệ Phí

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đối với đất thuộc trường hợp cấp GCN)

+ Diện tích dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.

+ Diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.

+ Diện tích từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.

* Hình thức nộp lệ phí: Nộp tiền mặt (VND) trực tiếp hoặc qua số tài khoản:  3511.0.1125298 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam. Đơn vị thụ hưởng: Chi cục quản lý đất đai tỉnh Hà Nam.

Thành phần hồ sơ

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

(Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc tổ chức thực hiện việc trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin chuyển mục đích sử dụng đất).

d) Hóa đơn hoặc phiếu thu hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn thành nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; tiền trồng rừng thay thế (nếu có).

 

Số lượng bộ hồ sơ01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

+ Dự án phải có trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt;

+ Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi đã được thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ đã được lập khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án.

 

Căn cứ pháp lý

+ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

+ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

+ Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năn 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

+ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năn 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tết thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

+ Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

+ Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

+ Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

+ Quyết định số 67/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Quyết định về một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.​

Biểu mẫu đính kèm

 File mẫu:

Kết quả thực hiện

Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.