Skip Ribbon Commands
Skip to main content

24. Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

24. Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
(1) Trình tự thực hiện:
  • Cơ sở tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam.
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện để gia hạn thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; chuyển hồ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký.
  • Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo.
  • Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.

(1)    Cách thức thực hiện: Cơ sở tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam.

(2)    Thành phần, số lượng hồ sơ

          Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mầu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ

(3)    Thời hạn giải quyết

06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

(4)    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp

(5)    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai

(6)         Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Quyết định gia hạn quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận
  • Chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính

(7)    Phí, Lệ phí và Giá dịch vụ công

          * Hình thức nộp:

Nộp trực tiếp tiền mặt (VND) hoặc chuyển khoản vào tài khoản số: 3511.0.1011168 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam. Đơn vị  thụ hưởng: Văn phòng Đăng ký đất đai

* Mức thu được áp dụng như sau:

-  Phí, Lệ phí: Theo

+ Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam có hiệu lực 18/12/2020.

+ Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Nam về thu phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường tại tỉnh Hà Nam; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021;

- Giá dịch vụ công: Theo

         Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành đơn giá cung cấp dịch vụ công trích đo địa chính địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021.

(8)    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

         Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)

(9)         Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.

(10)    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
  • Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
  • Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

    - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

    - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam có hiệu lực 18/12/2020.

- Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Nam về thu phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường tại tỉnh Hà Nam; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021;

- Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành đơn giá cung cấp dịch vụ công trích đo địa chính địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021.​

Mẫu số 09/Đk xem chi tiết

mauso09.pdf