Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân trong nước yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩn bản đồ hiện có lưu trữ tại sở TN&MT) phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường ở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam ( Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, phường Quang Trung, thành phố. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam ) theo Mẫu số 08 - Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
Trường hợp người đề nghị cung cấp trực tuyến đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục cung cấp trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch (Yêu cầu cung cấp gửi về địa chỉ trực tuyến sau:
http://hanam.gov.vn/stnmt/dichvucongstnmt
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ của sở Tài nguyên và Môi trường chuyển phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, bản đồ về Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường (Địa chỉ số 187, đường Quy Lưu, phường Minh Khai, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
Sau khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định. Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Nam có trách nhiệm kiểm tra, chuẩn bị dữ liệu, tài liệu để cung cấp cho bên có yêu cầu.
Bước 3. Trả kết quả:
Kết quả cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, bản đồ gửi về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
Tổ chức, cá nhân nhận phiếu cung cấp thông tin và nộp khí khai thác trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc bằng phiếu nộp tiền vào tài khoản của đơn vị thụ hưởng là Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường (số Tài khoản 3511.0.1051756 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Nam).
Trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, bản đồ thì Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam hay qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính:
- Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
a.2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến:
- Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục cung cấp trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tùy thuộc vào khối lượng tài liệu yêu cầu cung cấp nên thời hạn giải quyết có thể ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp (nhưng không được quá 07 ngày làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc phiếu kết quả (thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục I, Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
1.8. Phí: Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
ĐVT: đồng Việt Nam
STT | LOẠI TƯ LIỆU | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU | GHI CHÚ |
I | Bản đồ in trên giấy | | | |
1 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn | tờ | 120.000 | |
2 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 | tờ | 130.000 | |
3 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 | tờ | 140.000 | |
4 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn | tờ | 170.000 | |
5 | Bản đồ hành chính Việt Nam | bộ | 900.000 | |
6 | Bản đồ hành chính cấp tỉnh | bộ | 300.000 | |
7 | Bản đồ hành chính cấp huyện | bộ | 150.000 | |
II | Bản đồ số dạng Vector | | | |
1 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 | mảnh | 400.000 | Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh |
2 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 440.000 | |
3 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 670.000 | |
4 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 | mảnh | 760.000 | |
5 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 950.000 | |
6 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 | mảnh | 2.000.000 | |
7 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000 | mảnh | 3.500.000 | |
8 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000 | mảnh | 5.000.000 | |
9 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000 | mảnh | 8.000.000 | |
10 | Bản đồ hành chính Việt Nam | mảnh | 4.000.000 | |
11 | Bản đồ hành chính tỉnh | mảnh | 2.000.000 | |
12 | Bản đồ hành chính cấp huyện | mảnh | 1.000.000 | |
III | Bản đồ số dạng Raster | Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ | | |
IV | Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay | | | |
1 | File chụp ảnh kỹ thuật số | file | 250.000 | |
2 | Phim quét độ phân giải 16 μm | file | 250.000 | |
3 | Phim quét độ phân giải 20 μm | file | 200.000 | |
4 | Phim quét độ phân giải 22 μm | file | 150.000 | |
5 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000 | mảnh | 60.000 | |
6 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 60.000 | |
7 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 70.000 | |
8 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000 | mảnh | 70.000 | |
9 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 70.000 | |
V | Giá trị điểm tọa độ | | | |
1 | Cấp 0 | điểm | 340.000 | |
2 | Hạng I | điểm | 250.000 | |
3 | Hạng II | điểm | 220.000 | |
4 | Hạng III, hạng IV | điểm | 200.000 | |
5 | Địa chính cơ sở | điểm | 200.000 | |
VI | Giá trị điểm độ cao | | | |
1 | Hạng I | điểm | 160.000 | |
2 | Hạng II | điểm | 150.000 | |
3 | Hạng III | điểm | 120.000 | |
4 | Hạng IV | điểm | 110.000 | |
VII | Giá trị điểm trọng lực | | | |
1 | Điểm cơ sở | điểm | 200.000 | |
2 | Điểm hạng I | điểm | 160.000 | |
3 | Điểm tựa | điểm | 140.000 | |
4 | Điểm chi tiết | điểm | 80.000 | |
VIII | Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực | tờ | 20.000 | |
IX | Cơ sở dữ liệu nền địa lý | | | |
1 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000 | mảnh | 400.000 | Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh |
2 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 500.000 | |
3 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 850.000 | |
4 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 1.500.000 | |
5 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000 | mảnh | 8.000.000 | |
6 | Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 200.000 | |
7 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 80.000 | |
8 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 170.000 | |
9 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 2.550.000 | |
10 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 300.000 | |
11 | Cơ sở dữ liệu địa danh | địa danh | 20.000 | |
* Hình thức nộp phí: Nộp tiền mặt (VND) trực tiếp hoặc qua số tài khoản: Số tài khoản: 3511.0.1051756 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Hà Nam. Đơn vị thụ hưởng: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, dữ liệu tài nguyên và môi trường không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Quyết định số 1552/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ tài nguyên và Môi trường về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ, và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TN&MT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Hà Nam, ngày .. tháng năm .. |
BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU ,
SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
(Tên cơquan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ):……………………………………………
Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho:……………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)
Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/…ngày…...tháng…...năm………....
Thông tin/dữliệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:
STT | | Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm | Khu vực | Đơn vị tính | | Số lượng | Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án) | |
| | | | | | | | |
| | | | | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC (Ký, họ tên, đóng dấu) | | | |
| | | | | | | | |
Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TN&MT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
| Hà Nam, ngày tháng năm
| |
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN/ DỮ LIỆU /SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:..................
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi:……………………………………………………
Họ và tên:
Số thẻ Căn cước công dân/ CMND/hộ chiếu: ……. cấp ngày……. tháng…….. năm …….. Tại: ………………
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...
Theo công văn, giấy giới thiệu số:……………………………………………….…………
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
TTT | Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm | Khu vực | Đơn vị | Số lượng | Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình) |
| | | | | |
| | | | | |
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp.
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác.
- Cam kết thực hiện đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có) không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(1) | NGƯỜI YÊU CẦU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1)- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.