Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Thủ tục hành chính Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện  
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
(1)Trình tự thực hiện
Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ  trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc trực tuyến.
Trường hợp nộp trực tuyến, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được Scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký trên chuyên trang Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyếnhttp://motcua.hanam.gov.vn . Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký
Riêng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải nộp bản gốc (bản chính).
 
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ xung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 2. Căn cứ văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất:
- Trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
+ Phòng tài nguyên và môi trường chuyển hồ sơ sang Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và chỉnh lý, viết Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai.
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển Giấy chứng nhận về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trao cho ngưởi sử dụng đất.
Trường hợp nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với các giấy tờ có liên quan đã nộp trực tuyến; Đồng thời nộp 01 bộ hồ sơ (đã công chứng hoặc chứng thực) những giấy tờ, thủ tục đã nộp trực tuyến để bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Tài nguyên và Môi trường gửi lại phòng chuyên môn phục vụ cho  công tác lưu trữ hồ sơ, khai thác sử dụng theo quy định.
- Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
(2) Cách thức thực hiện
Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng hoặc sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3. Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư (nếu có);
4. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
5. Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
(4) Thời hạn giải quyết: không quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai 2 ngày; phòng Tài nguyên và môi trường 2 ngày; UBND cấp huyện 2 ngày.
(Không tính: thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám địnhthời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; thời gian nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa, rừng (nếu có)).
 (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. 
- Giấy chứng nhận.
- Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
 (8) Lệ phí (nếu có)
a) Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý như sau:
          + Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ xung vào giấy chứng nhận.
          + Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 25.000 đồng/giấy; 20.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ xung vào giấy chứng nhận.
          - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn tỉnh thì bằng 50% mức thu của  hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý nêu trên.
          - Đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ giấy
          c) Đối tượng miễn nộp phí: Hộ nghèo.
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : 
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai)
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.
- Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án.
 (11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 05 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2017.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
+ Quyết định số 67/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Quyết định về một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam; Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
 
 
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số 09/ĐK


PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
   Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....
Ngày…... / ...… / .......…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT




Kính gửi: .........................................................................


I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ         
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
  1.1. Tên (viết chữ in hoa):......................................................................................
 ................................................................................................................................
 
  1.2. Địa chỉ(1):……………..………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp
  2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………;  2.2. Số phát hành GCN:………….……………;
  2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;  

3. Nội dung biến động về: ..........................................................................................................
 3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
   -.………………………………………….;
……………………………………………….;
 3.2. Nội dung sau khi biến động:
  -….……………………………………….;
……………………………….….………...;

4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động 
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
     - Giấy chứng nhận đã cấp;
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….





        Tôi        ð có nhu cầu cấp GCN mới          ð không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày ...... tháng …... năm.......
Người viết đơn
       (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
 
 
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà                                                                            
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày……. tháng…… năm …...
Công chức địa chính 
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 

Ngày……. tháng…… năm …...
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
 
 

III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
 
 
 
 

Ngày……. tháng…… năm …...
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG                                                     (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
 

Ngày……. tháng…… năm …...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; , từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
 
 
Tin liên quan