Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục hành chính Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

Thủ tục hành chính  
Thủ tục hành chính Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
Mã thủ tục: 1.004232
Số quyết định: 396/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: TTHC được luật quy định chi tiết
Lĩnh vực: Tài nguyên nước

Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ đủ thành phần thì tiếp nhận, chưa đủ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ), chuyển hồ sơ về Chi cục Bảo vệ môi trường

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định giải quyết hồ sơ và trả kết quả đến tổ chức, cá nhân (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

 

 

   26 ngày làm việc

   - Đối với thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất (công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm) là 200.000 đồng.

   - Đối với đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm là 700.000 đồng.

   - Đối với đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm là 1.300.000 đồng.

   - Đối với đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm là 2.500.000 đồng.

   Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án.

   - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường trình Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

   - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.  Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.

   - Trường hợp phải lập lại đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

   1. Đơn đề nghị cấp giấy phép;

   2. Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.

   3. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò nước dưới đất.

  - Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 01 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.

   - Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm: Mẫu 21 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.

   - Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm: Mẫu 22 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.

 

01 bộ

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi trường

Cơ quan có thẩm quyền: Sở Tài nguyên và Môi trường

Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: UBND, phòng TNMT huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn

Kết quả thực hiện: Giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu 11 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP).

Căn cứ pháp lý: ​

Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
Luật số 17/2012/QH13Luật Tài nguyên nước21/6/2012Quốc hội
Nghị định số 02/2023/NĐ-CPNghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước01/01/2023Chính phủ
Nghị  định số  60/2016/NĐ-CPNghị định quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường01/7/2016Chính phủ
Nghị định số 136/2018/NĐ-CPNghị định sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường05/10/2018Chính phủ
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐNDNghị quyết quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam08/12/2020HĐND tỉnh Hà Nam
Quyết định số 37/2022/QĐ-UBNDQuyết định về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam31/8/2022UBND  tỉnh

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Có đề án phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Đề án phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

Từ khóa: Không có thông tin

Mô tả: Không có thông tin

 Mẫu đơn, tờ khai xem chi tiết tại đây Mau don, to khai.docx

Mẫu kết quả xem chi tiết tại đây Mau KQ.docx


Tin liên quan