Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục hành chính Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ...

Thủ tục hành chính  
Thủ tục hành chính Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi
Mã thủ tục: 1.004179
Số quyết định: 396/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với  công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm
Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh
Loại thủ tục: TTHC được luật quy định chi tiết
Lĩnh vực: Tài nguyên nước

Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ đủ thành phần thì tiếp nhận, chưa đủ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ), chuyển hồ sơ về Chi cục Bảo vệ môi trường

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định giải quyết hồ sơ và trả kết quả đến tổ chức, cá nhân (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính

 

   26 ngày làm việc

 

   - Đối với đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm là 300.000 đồng.

   - Đối với đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất lắp máy từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày đêm là 900.000 đồng.

   - Đối với đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/s; hoặc để phát điện với công suất lắp máy từ 200kw đến dưới 1000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm là 2.500.000 đồng.

   - Đối với đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây (đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3); hoặc từ 2 m3/giây trở lên (đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3); hoặc để phát điện với công suất lắp máy từ 1000kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm là 4.500.000 đồng.

   Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án/báo cáo; nếu cần thiết thì tham mưu Lãnh đạo sở TN&MT tổ chức kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án/báo cáo.

   - Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo sở TN&MT trình UBND tỉnh cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

   - Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án/báo cáo, Sở TN&MT gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án/báo cáo.

   - Trường hợp phải lập lại đề án/báo cáo, Sở TN&MT gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án/báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

   1. Đơn đề nghị cấp giấy phép.

   2. Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.

   3. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).

   4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử dụng nước cho thuỷ điện).

   5. Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.

   6. Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).

   Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

   7. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt.

   - Đơn  đề  nghị  cấp  giấy  phép: Mẫu  05  Phụ  lục  của  Nghị  định  số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.

   - Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 28 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;

   - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác và đối với trường hợp công trình thuỷ lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thuỷ lợi vận hành trước năm 2013: Mẫu 29 và Mẫu 30 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.

 

 

 

02 bộ

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi trường, sở Tài nguyên và Môi trường

Cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh

Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: UBND, phòng TNMT huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn

Kết quả thực hiện: Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 15 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP).

Căn cứ pháp lý:

 

Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
Luật số 17/2012/QH13Luật Tài nguyên nước21/6/2012Quốc hội
Nghị định số 02/2023/NĐ-CPNghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước01/01/2023Chính phủ
Nghị  định số  60/2016/NĐ-CPNghị định quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường01/7/2016Chính phủ
Nghị định số 136/2018/NĐ-CPNghị định sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường05/10/2018Chính phủ
Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐNDNghị quyết quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam08/12/2020HĐND tỉnh Hà Nam
Quyết định số 37/2022/QĐ-UBNDQuyết định về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam31/8/2022UBND  tỉnh

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

- Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).

- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.

- Riêng đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài các điều kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy;

+ Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình.

+ Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.

Từ khóa: Không có thông tin

Mô tả: Không có thông tin

​Mẫu đơn, tờ khai xem chi tiết tại đây Mau don, to khai.docx

Mẫu kết quả xem chi tiết tại đâyMau KQ.docx


Tin liên quan